Loại tài liệu | Tư liệu ngôn ngữ (Sách) | Mã ngôn ngữ | vie | | KPV2722 .L37 | Tên tác giả | Lê, Thái Họa Mi | Tác giả liên quan | Phạm, Văn Võ, ThS., Người hướng dẫn | Thông tin nhan đề | Chính sách pháp luật về hạn chế sinh đẻ - Hướng hoàn thiện : Khóa luận tốt nghiệp / Lê Thái Họa Mi; Người hướng dẫn: Th.S Phạm Văn Võ | Xuẩt bản,phát hành | Tp. Hồ Chí Minh, 2006 | Mô tả vật lý | 57 tr. ; 28cm
| Tóm tắt/chú giải | Đề tài trình bày 2 vấn đề chính. Một là những vấn đề lý luận chung về hạn chế sinh đẻ: khái niệm, đặc điểm, sự cần thiết phải hạn chế sinh đẻ, những ưu điểm và hạn chế của biện pháp hạn chế sinh đẻ tiêu biểu như là dẫn đến mất cân bằng giới tính: bởi vì theo chính sách mỗi gia đình nên có từ một đến hai con, mà một bộ phận gia đình Việt Nam còn mang nhiều tư tưởng lạc hậu, trọng nam khinh nữ đã lạm dụng các tiến bộ của khoa học hiện đại như: chẩn đoán giới tính thai nhi, các biện pháp sinh con theo ý muốn… đã làm tăng sự chênh lệch về giới tính trong xã hội; bên cạnh đó trong phần lý luận chung này tác giả cũng trình bày sự phát triển chính của chính sách hạn chế sinh đẻ của Việt Nam qua các thời kỳ. Hai là, thực trạng pháp luật về hạn chế sinh đẻ nêu lên các vấn đề liên quan như: nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc hạn chế sinh đẻ, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, các biện pháp hạn chế sinh đẻ, hoạt động tuyên truyền, tư vấn, giúp đỡ, đảm bảo mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện thực hiện hạn chế sinh đẻ, vấn đề cung cấp các dịch vụ hạn chế sinh đẻ, khuyến khích các lợi ích vật chất và tinh thần, thực hiện các biện pháp bảo hiểm để tạo động lực thúc đẩy việc thực hiện hạn chế sinh đẻ sâu rộng trong nhân dân và những quy định của pháp luật nhằm hạn chế các tác động tiêu cực đến hạn chế sinh đẻ
| Từ khóa | 1. Cân bằng giới tính. 2. Gia tăng dân số. 3. Hạn chế sinh đẻ. 4. Pháp lệnh dân số 2003. |
|