1 | | Cần khẩn trương xây dựng, hoàn thiện các quy định về thanh tra ngành Tài nguyên và Môi trường / Võ Nguyễn Nam Trung . - // Thanh tra, Thanh tra Chính phủ, 2019, Số 11, tr. 37-40 |
2 | | Chuyển đổi số và những tác động đến ngành Tài nguyên và Môi trường / Trần Viết Cường . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 4/2023, Số 7 (405), tr. 29 - 30 |
3 | | Dấu ấn của ngành Tài nguyên và Môi trường / Đăng Tuyên . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2021, Số 1+2 (351+152), tr. 19-21 |
4 | | Đổi mới chỉ đạo điều hành trong công tác thanh tra, kiểm tra / Quang Anh . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2023, Số 1+2 (399+400), tr. 92 - 93 |
5 | | Khơi dậy đam mê nghiên cứu, sáng tạo trong giới trẻ ngành Tài nguyên và Môi trường / Việt Anh . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2022, Số 14 (388), tr. 4-7 |
6 | | Ngành Tài nguyên và môi trường tiếp tục thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, giải pháp đề ra / Thư Kỳ . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2021, Số 1+2 (351+152), tr. 12-15 |
7 | | Tìm hiểu nguyên nhân thành công qua 10 năm xây dựng ngành tài nguyên và môi trường / Chu Thái Thành . - 2012. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2012, Số 13(147), tr.13-15 |
8 | | Ứng dụng công nghệ thông tin, hướng tới Chính phủ số ngành Tài nguyên và Môi trường / Lê Phú Hà . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2023, Số 1+2 (399+400), tr. 84 - 85 |
9 | | Xây dựng Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường / Nguyễn Minh Tú . - 2011. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2011, Số 17(127), tr.4-5 |
10 | | Xây dựng điển hình tiên tiến ngành tài nguyên và môi trường / Trương Văn Đạt . - 2011. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2011, Số 20(130), tr.26-27 |
11 | | Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến ngành Tài nguyên và Môi trường gia đoạn 2021-2025 / Lê Chi . - 2021. - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2021, Số 15 (365) , tr.11-12 |
|