1 | | Ảnh hưởng tiêu cực hạ thấp và phục hồi mực nước do khai thác nước ngầm trong các khu vực đô thị / Tạ Thị Hoảng, Vũ Thị Hồng Cẩm . - 2018. - Vũ, Thị Hồng Cẩm // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2018, Số 6 (284), tr. 30-32 |
2 | | Báo động tình trạng ô nhiễm asen trong nguồn nước ngầm ở các xã vùng bãi ven sông Hồng / Ngọc Quang . - 2009. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2009, Số 22(84), tr.28-29 |
3 | | Giải pháp khử nitơ amôn trong nước ngầm tại khu vực phía nam Hà Nội / Lều Thọ Bách . - 2009. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2009, Số 14(76), tr.42-44;56 |
4 | | Nước dưới đất ở cồn nổi sông Hồng nguồn nước dự phòng cho Thủ đô / Nguyễn Văn Đản, Nguyễn Minh Lân . - 2014. - Nguyễn, Minh Lân, ThS // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014, Số 15, tr.15-17 |
5 | | Phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến nước ngầm khu vực kinh tế Chân Mây - Lăng Cô / Nguyễn Đình Tiến . - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ tài nguyên và Môi trường, 2009, Số 03, tr.51 - 53 |
6 | | Sử dụng ảnh vệ tinh đa thời gian theo dõi biền động rừng ngập mặn phục vụ bào vệ môi trường / Phạm Việt Hoà ...[và những người khác] . - 2009. - Hoàng, Văn Đạo Nguyễn, Chu Đồng Phạm, Thái Hà // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2009, Số 14(76), tr.50-53 |
7 | | Sử dụng nguồn nước ngầm tại chỗ để thau rửa và lưu thông nước các sông, hồ Hà Nội / Nguyễn Văn Túc . - 2009. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2009, Số 15(77), tr.8-11;16 |
8 | | Sử dụng phương pháp địa bức xạ tìm kiếm nước ngầm / Nguyễn Văn Túc . - 2011. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2011, Số 20(130), tr.32-33 |
9 | | Tiềm năng nước dưới đất vùng đảo Cô Tô / Nguyễn Văn Đản, Nghiêm Đức Nắng . - 2014. - Nghiêm, Đức Nắng // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014, Số 16, tr.26-29 |
10 | | Tiềm năng nước dưới đất vùng Hà Nội và định hướng khai thác, sử dụng / Nguyễn Văn Đản . - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ tài nguyên và Môi trường, 2009, Số 02, tr.54 - 56 |
|