1 | | Bàn về vấn đề thực hiện điều ước quốc tế theo luật Điều ước quốc tế năm 2016 / Trần Thăng Long . - 2017. - // Khoa học pháp lý, Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh, 2017, Số 01 (104), tr. 57-65 |
2 | | Các đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ và cam kết quốc tế về quyền con người của các quốc gia thành viên Liên hợp quốc / Nguyễn Thị Kim Ngân . - 2010. - // Luật học, Đại học Luật Hà Nội, 2010, Số 10, tr. 45-50 |
3 | | Hiến pháp năm 2013 - Nền tảng pháp lý tối cao cho thực thi cam kết quốc tế và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam / Trần Thăng Long . - 2024. - // Khoa học pháp lý, Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, 2024, Số 02 (174), tr. 101-114 |
4 | | Hoàn thiện pháp luật về cạnh tranh của các tổ chức có hoạt động ngân hàng trước yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế / Viên Thế Giang . - 2007. - // Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2007, Số 11(90), tr.21-26 |
5 | | Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự: Khóa luận tốt nghiệp / Phạm Thị Lý; Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Duy Hưng . - Tp. Hồ Chí Minh, 2009. - 73 tr. ; 28cm. - Nguyễn, Duy Hưng, TS., Người hướng dẫn Thông tin xếp giá: A09210000908 |
6 | | Quản lý nhập khẩu phế liệu nhựa - Cam kết quốc tế và quy định pháp luật Việt Nam : Luận văn thạc sĩ / Lê Thị Minh Trang; Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Thị Thùy Dương . - Tp.Hồ Chí Minh, 2021. - 75tr. ; 28cm. + 1 CD. - Trần, Thị Thùy Dương, PGS.TS., Người hướng dẫn Thông tin xếp giá: A21210006024, A21210006031 |
7 | | Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra / Nguyễn Thường Lạng . - 2017. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 9/2017 (664), Kỳ 1, tr. 19 - 22 |
8 | | Thực thi Công ước Chống tra tấn: Nỗ lực thực hiện các cam kết quốc tế/ Nhật Linh . - 2018. - // Nhân quyền Việt Nam, Văn phòng nhân quyền, 2018, Số 11, tr. 15-17 |
9 | | Việt Nam và việc thực thi các cam kết quốc tế về phòng, chống ô nhiễm môi trường biển do tràn dầu / Nguyễn Thị Hồng Yến, Nguyễn Thị Thúy Chung . - 2013. - Nguyễn, Thị Thúy Chung // Nhà nước và Pháp luật, Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam, 2013, Số 11(307), tr.52-65 |
|