1 | | Kế toán kinh phí cải cách tiền lương theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp / Trần Thị Thu Hương . - // Tài chính, Cơ quan của Bộ Tài chính, 2024, Số 4 (822), tr.56 - 59 |
2 | | Khơi thông nguồn lực cho cải cách tiền lương / Lê Ngọc Minh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2003, Số 7 (465), tr. 30 - 33 |
3 | | Một số giải pháp hướng tới cải cách tiền lương công chức hành chính giai đoạn hiện nay / Đào Thị Kim Lân . - 2016. - // Quản lý nhà nước, Học viện Hành chính Quốc gia, 2016, Số 240, tr. 63-66 |
4 | | Một số giải pháp về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2012-2020 / Thang Văn Phúc . - 2013. - // Tổ chức nhà nước, Bộ Nội vụ, 2013, Số 1, tr.14-17 |
5 | | Một số vấn đề về tiền lương tối thiểu trong cải cách tiền lương hiện nay / Phạm Kiên Cường . - 2005. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2005, Số 113, tr.23-27 |
6 | | Một vài suy nghĩ về cải cách tiền lương trong giai đoạn hiện nay / Nguyễn Thị Hồng Hải . - 2010. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2010, Số 173, tr.19-22 |
7 | | Những việc cần làm để cải cách chính sách tiền lương / Nguyễn Trọng Nghĩa . - 2018. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 6/2018, Số 682, tr. 42-46 |
8 | | Tiền lương tối thiểu - Những vấn đề lý luận và thực tiễn : Khóa luận tốt nghiệp / Trần Thị Mộng Hiền . - Tp. Hồ Chí Minh, 2004. - 74 tr. ; 28cm. - Thông tin xếp giá: 20174200 |
9 | | Tìm nguồn cải cách tiền lương: Chuyển hướng đầu tư vào con người là giải pháp cơ bản . - // Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Quốc Hội, 2006, Số hiến kế lập pháp số 3 (58), tr.38-40 |
10 | | Tìm nguồn để cải cách tiền lương . - 2005. - // Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Quốc Hội, 2005, Hiến kế lập pháp số 2(56), tr.16;19 |
11 | | Tìm nguồn để cải cách tiền lương/ Hồ Ngọc Cẩn . - 2003. - // Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Quốc Hội, 2003, Số 10, tr.6-8 |
12 | | Xác định vị rí làm việc-"nút thắt" trong tinh giản biên chế, cải cách tiền lương hiện nay / Nguyễn Minh Tuấn . - 2019. - // Cộng sản, Cơ quan lý luận và chính trị của trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, 2019, Số 922, tr. 63-68 |
|