1 | | Đánh giá hiện trạng trình độ công nghệ lĩnh vực đo đạc và bản đồ Việt Nam / Lê Anh Dũng . - 2014. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2014, Số 14(196), tr70-72 |
2 | | Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động đo đạc và bản đồ / Nguyễn Tuấn Hùng . - 2013. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2013, Số 3-4(161-162), tr36-37 |
3 | | Đo đạc và bản đồ trong công tác biên giới lãnh thổ / Nguyễn Anh Dũng . - 2016. - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 4/2016, Số 7(237), tr. 50-51 |
4 | | Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật ngành Đo đạc và bản đồ / Nguyễn Thanh Bình . - 2015. - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015, Số 4(210), tr.23-24 |
5 | | Nâng cao chất lượng sản phẩm đo đạc bản đồ theo tiêu chuẩn ISO / Phương Chi . - 2013. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2013, Số 2(160), tr27-28 |
6 | | Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ / Phạm Thị Loan . - 2015. - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015, Số 8(214), tr.46-47 |
7 | | Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ phục vụ đắc lực cho công tác quản lý nhà nước / Hoàng Văn Tuấn, Nguyễn Thị Duyên . - Nguyễn, Thị Duyên // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2022, Số 20 (394), tr. 22-23 |
8 | | Phương pháp tổ hợp ảnh viễn thám quang học và siêu cao tần để xác định các yếu tố địa hình, địa chất cơ bản / Trần Tuấn Đạt, Đặng Trường Giang . - 2014. - Đặng, Trường Giang // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2014, Số 14(196), tr22-25 |
9 | | Quản lý chất lượng công trình trong đo đạc và bản đồ / Bùi Đăng Quang . - 2016. - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 4/2016, Số 8(238), tr. 51-52 |
10 | | Quốc hội thảo luận Dự án Luật Đo đạc và Bản đồ / Nguyễn Tiến Đức . - 2018. - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2018, Số 11 (289), tr. 11 - 13 |
11 | | Quy định đối với các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành địa chính / Bùi Thị Xuân Hồng . - 2020. - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2020, Số 21 (347), tr. 42-43 |
12 | | Quy định về thanh tra, xử lý vi phạm trong pháp luật về đo đạc và bản đồ / Phạm Ngọc Thọ . - 2016. - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016, Số 20 (250), tr. 49-50 |
13 | | Quy trình công nghệ xác định đới triển vọng chứa nước trong đá gốc bằng tổ hợp các phương pháp viễn thám địa vật lý, địa chất thủy văn / Trần Tuấn Đạt . - 2014. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2014, Số 14(196), tr28-30 |
14 | | Sử dụng ảnh chụp từ camera số gắn trên máy bay không người lái trong công tác đo vẽ bản đồ / Đào Ngọc Long, Đỗ Thị Hoài . - 2014. - Đỗ, Thị Hoài // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2014, Số 14(196), tr18-21 |
15 | | Thành lập mô hình số độ cao bằng phương pháp đo vẽ lập thể ảnh viễn thám siêu cao / Trần Tuấn Ngọc, Nguyễn Hà Phú . - 2014. - Nguyễn, Hà Phú // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2014, Số 14(196), tr26-27 |
16 | | Thái Nguyên đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ / Hoàng Anh Tuấn . - 2014. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2014, Số 15(197), tr7-8 |
17 | | Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác đo đạc và bản đồ . - 2015. - // Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015, Số 1+2(207+208), tr.27-28 |
18 | | Ứng dụng phần mềm trực tuyến trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ / Nguyễn Văn Thảo . - 2014. - // Tài nguyên và môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường, 2014, Số 14(196), tr15-17 |
19 | | Vai trò của hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực đo đạc và bản đồ trong quá trình chuyển đổi số quốc gia / Bùi Thị Xuân Hồng . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2022, Số 20 (394), tr. 45-46 |
20 | | Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ ở một số nước trên thế giới / Phạm Ngọc Thọ . - // Tài nguyên & Môi trường, Bộ Tài nguyên và môi trường, 2020, Số 24 (350), tr. 61-62 |
|