1 | | Chính sách khai thác nguồn lực đất đai phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2003, Số 8 (466), tr. 13 - 15 |
2 | | Chính sách về đất đai, tài sản công góp phần khuyến khích thực hiện xã hội hoá / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2020, Số 738, tr. 12-16 |
3 | | Chuyển nhượng và cho thuê bất động sản Nhà nước / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2003, Số 10 (468), tr.8-10 |
4 | | Công tác quản lý tài sản công: 5 năm nhìn lại và định hướng đổi mới đến năm 2010 / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2003, Số 7 (465), tr. 14 - 16 |
5 | | Di chuyển các cơ sở sản xuất, kinh doanh ra khỏi nội thành, nội thị / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2003, Số 5 (463), tr.13-15 |
6 | | Du xuân tìm đất cùng doanh nghiệp / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2003, Số 1+2 (459 + 460), tr. 56-57 |
7 | | Để khai thác hiệu quả nguồn lực tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập / Nguyễn Tân Thịnh . - 2016. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 12/2016, Kỳ 1, tr. 17 - 19 |
8 | | Để khai thác hiệu quả nguồn lực từ tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập / Nguyễn Tân Thịnh . - 2016. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 05/2016, Kỳ 1 (632), tr.13-15 |
9 | | Đổi mới cơ chế quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập / Nguyễn Tân Thịnh . - 2017. - // Tài chính, Bộ Tài chính, Kỳ 2 - tháng 12/2017, Số 670, tr. 14-17 |
10 | | Giải pháp quản lý, sử dụng tài sản công tiết kiệm, hiệu quả / Nguyễn Tân Thịnh . - 2016. - // Tài chính, Bộ Tài Chính, 2016, Số 10 (642), tr. 45 - 48 |
11 | | Hoàn thiện chính sách thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2023, Số 798, tr. 28 - 32 |
12 | | Hướng đến mục tiêu quản lý, bảo vệ, sử dụng tiết kiệm tài sản công / Nguyễn Tân Thịnh . - 2018. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2018, Số 674, tr.13-16 |
13 | | Khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công để phát triển kinh tế - xã hội / Trần Đức Thắng, Nguyễn Tân Thịnh . - 2016. - Nguyễn, Tân Thịnh, ThS // Tài chính, Bộ Tài chính, 05/2016, Kỳ 1 (632), tr.6-9 |
14 | | Nâng cao chất lượng thông tin về tài sản công phục vụ lập báo cáo tài chính nhà nước / Nguyễn Tân Thịnh, Phan Hữu Nghị . - 2021. - Phan, Hữu Nghị // Tài chính, Bộ Tài chính, 2021, Số 749 (Kỳ 2, tháng 3/2021), tr. 13-16 |
15 | | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công / Nguyễn Tân Thịnh, Phan Hữu Nghị . - Phan, Hữu Nghị // Tài chính, Bộ Tài chính, 2019, Số 696+697, tr. 63 - 66 |
16 | | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý tài sản công / Nguyễn Tân Thịnh . - 2024. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2024, Số 818+819, tr. 48 - 51 |
17 | | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý tài sản công / Nguyễn Tân Thịnh, Nguyễn Quỳnh Nga . - 2024. - Nguyễn, Quỳnh Nga // Tài chính, Bộ Tài chính, 2024, Số (826) kỳ 1, tr. 6 - 10 |
18 | | Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ sở giáo dục đại học / Nguyễn Tân Thịnh . - 2017. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2017, Số 656, tr. 32-35 |
19 | | Nghị định 29/2014/NĐ-CP: giải bài toán quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước / Nguyễn Tân Thịnh . - 2014. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2014, Số 5 (595), tr.32-34 |
20 | | Nghị định số 46/2014/NĐ-CP: Tiếp tục hoàn thiện chính sách thu tiền thuê đất / Nguyễn Tân Thịnh . - 2014. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2014, Số 7 (579), tr.30-32 |
21 | | Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập / Trần Đức Thắng, Nguyễn Tân Thịnh . - 2016. - Nguyễn, Tân Thịnh, ThS // Tài chính, Bộ Tài chính, 12/2016, Kỳ 1, tr. 6 - 9 |
22 | | Triển khai Luật Quản lý, sử dụng tài sản công: Một năm nhìn lại / La Văn Thịnh, Nguyễn Tân Thịnh . - Nguyễn, Tân Thịnh // Tài chính, Bộ Tài chính, 2019, Số 702, tr. 6 - 10 |
23 | | Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài sản công / Nguyễn Tân Thịnh . - 2020. - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2020, Số 743 (Kỳ 2, tháng 12/2020), tr. 13-16 |
24 | | Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá việc khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công / Nguyễn Tân Thịnh . - // Tài chính, Bộ Tài chính, 2019, Số 702, tr. 35 - 39 |
|