1 | | Chính sách bảo hiểm y tế hướng tới mục tiêu công bằng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân / Nguyễn Huy Quang . - 2010. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2010, Số 169, tr.32-35 |
2 | | Bàn về khái niệm quản lí nhà nước bằng pháp luật / Nguyễn Huy Quang . - 2008. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2008, Số 149, tr.15-18 |
3 | | Các yếu tố ảnh hưởng đến tái chế bền vững chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở Việt Nam / Nguyễn Huy Quang . - 2015. - Nguyễn, Tiến Sỹ // Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015, Số 23(229), tr. 29-30 |
4 | | Cải cách thể chế hành chính trong lĩnh vực y tế / Nguyễn Huy Quang . - 2007. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2007, Số 133, tr.26-29 |
5 | | Dự thảo sửa đổi hiến pháp năm 1992 với công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân / Nguyễn Huy Quang . - 2013. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2013, Số 205, tr.37-40 |
6 | | Mô hình tổ chức hội đồng y khoa quốc gia bước đột phá trong quản lý nhà nước đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh / Nguyễn Huy Quang . - 2009. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2009, Số 157, tr.32-36 |
7 | | Nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước về xã hội hóa công tác y tế / Nguyễn Huy Quang . - 2008. - // Nghiên cứu lập pháp, Văn phòng Quốc Hội, 2008, Số 7(123), tr.42-47 |
8 | | Nâng cao hiệu quả quản lý quỹ bảo hiểm y tế hướng tới bảo hiểm y tế toàn dân / Nguyễn Huy Quang, Hà Văn Thúy . - 2018. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2018, Số 265, tr. 50-54 |
9 | | Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thực và giải pháp / Nguyễn Huy Quang . - 2010. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2010, Số 172, tr.44-47 |
10 | | Toàn cầu hóa tác động đến hệ thống y tế Việt Nam và vai trò quản lý của nhà nước / Nguyễn Huy Quang . - 2005. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2005, Số 109, tr.10-14 |
11 | | Xử lí kỷ luật đối với cán bộ, viên chức y tế, biện pháp quan trọng của quản lí nhà nước về y tế / Nguyễn Huy Quang . - 2008. - // Quản lý nhà nước, Học viện hành chính, 2008, Số 145, tr.35-38 |
|