Loại tài liệu | Tư liệu ngôn ngữ (Sách) | Mã ngôn ngữ | vie | | KPV3645 .C48 | Thông tin nhan đề | CEPT danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của các nước Asean 2006-2013 | Xuẩt bản,phát hành | Hà Nội : Tài chính, 2006 | Mô tả vật lý | 530tr ; 24cm
| Tóm tắt/chú giải | Tuyên bố về sự Hoà hợp ASEAN ký tại Bali, Indonesia ngày 24/2/1976 quy định rằng các quốc gia thành viên sẽ hợp tác trong lĩnh vực thương mại nhằm thúc đẩy phát triển và tăng trưởng sản xuất và thương mại;Nhắc lại rằng những Người đứng đầu Chính phủ ASEAN tại Hội nghị Thượng đỉnh lần thứ ba tại Manila từ ngày 13 đến ngày 15/12/1987 đã tuyên bố các Quốc giathành viên sẽ tăng cường hợp tác kinh tế trong ASEAN để tận dụng đến mức tối đa tiềm năng của khu vực trong thương mại và phát triển;Ghi nhận rằng Hiệp định về thoả thuận ưu đãi thương mại (PTA) của ASEAN được ký kết tại Manila ngày 24/7//1977 đã cho phép áp dụng nhiều công cụ khác nhau để tự do hoá thương mại trên cơ sở ưu đãi;Tuân thủ các nguyên tắc, khái niệm và tư tưởng của Hiệp định khung về Tăng cường Hợp tác Kinh tế trong ASEAN ký tại Singapore ngày 28/1/1992;Tin tưởng rằng các thoả thuận ưu đãi thương mại giữa các quốc gia thành viên ASEAN sẽ có tác dụng kích thích việc củng cố khả năng tự cường kinh tế của từng quốc gia cũng như của ASEAN và sự phát triển nền kinh tế của các Quốc gia thành viên thông qua việc mở rộng các cơ hội đầu tư và sản xuất, thương mại và tăng cáckhoản thu ngoại tệ;Quyết tâm hợp tác hơn nữa trong sự thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của khu vực thông qua tăng cường tự do hoá thương mại và đầu tư trong ASEAN nhằm mục tiêu hình thành Khu vực Thương mại tự do ASEAN thông qua Chương trình Ưu đãi Thuế quan có hiệu lực chung (CEPT);Mong muốn cải thiện một cách có hiệu quả Thoả thuận Ưu đãi Thương mại ASEAN (PTA) phù hợp với các cam kết quốc tế của ASEAN;
| Từ khóa | 1. Thuế nhập khẩu. 2. Ưu đãi thuế. |
|